October 2018


Chào các bạn, các bạn đang sắp sửa đọc câu chuyện từ vựng TOEIC gồm 20 Story (câu chuyện) được viết bởi thầy Hiệp (https://www.facebook.com/hepi.lev ) - giáo viên chuyên luyện thi TOEIC cam kết chất lượng đầu ra. Đây là những từ vựng quan trọng và SÁT nhất với đề thi TOEIC 2018 dành cho mục tiêu TOEIC 550 điểm, dựa theo kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm và đi thi liên tục cập nhật đề thi thật của thầy. Thầy tin rằng, các bạn khi đọc cuốn từ vựng này có nghĩa là các bạn đang trong quá trình ôn luyện thi TOEIC.


Hi vọng qua các câu chuyện được sắp xếp theo chuỗi, lồng ghép từ vựng TOEIC và các bài tập dưới đây các bạn sẽ chinh phục được TOEIC dễ dàng nhất.

Link download : 20 Câu chuyện từ vựng TOEIC


Cách học tài liệu hiệu quả nhất:
1. Mỗi ngày học 1 Story. Khi học nhớ hình dung ra trong đầu câu chuyện ấy sẽ dễ nhớ hơn. Mỗi story có số lượng từ vựng từ 20 - 30 từ nên rất phù hợp với người mới bắt đầu.
2. Bài tập chỉ bao gồm 2 phương án a và b. Do vậy, để đảm bảo hiệu quả, các bạn phải chọn ngay lập tức, không được suy nghĩ lâu, nếu suy nghĩ lâu có nghĩa bạn chưa thuộc từ ấy.
3. Sau 5 story sẽ có 1 bài tập tổng hợp, bạn nên làm bài tập này nhanh hết sức có thể để xem mình nhớ được bao nhiêu từ.
4. Tài liệu chủ biên cho những bạn mới nhập môn muốn nhớ từ vựng TOEIC nhanh nên đã lượt đi phần phiên âm cho đơn giản, các bạn muốn tra phiên âm thì tra chính xác tại đây:
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/



CHIA SẺ 10 GB TÀI LIỆU TỰ HỌC TIẾNG ANH - MIỄN PHÍ SƯU TẦM

Bộ tài liệu bao gồm các tài liệu cụ thể:
 SỔ TAY BÍ KÍP TỪ VỰNG CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU: TẠI ĐÂY
 50 VIDEO TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC: TẠI ĐÂY
 NẰM LÒNG 10 MẪU GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN: TẠI ĐÂY
 TỔNG HỢP TỪ VỰNG VỀ MỌI CHỦ ĐỀ: TẠI ĐÂY
 TỔNG HỢP TOÀN TẬP ĐƠN XIN VIỆC CÁC NGÀNH NGHỀ: TẠI ĐÂY
 TÀI LIỆU LUYỆN DỊCH SONG NGỮ CỰC HAY: TẠI ĐÂY
 TỔNG HỢP QUY TẮC PHÁT ÂM THƯỜNG GẶP: TẠI ĐÂY
 20 BÀI HỌC GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC: TẠI ĐÂY
 TỔNG HỢP 56 CỤM TỪ HAY GẶP TRONG GIAO TIẾP: TẠI ĐÂY
 EBOOK HỌC TIẾNG ANH TRỌN ĐỜI: TẠI ĐÂY
 MS HOA GIAO TIẾP – TÀI LIỆU TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÔ GIÁ: TẠI ĐÂY
 5000 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG BẠN KHÔNG THỂ BỎ QUA: TẠI ĐÂY
 TRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU CẦN GHI NHỚ: TẠI ĐÂY
 400 CÂU CRAZY TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY
 125 CÂU HỎI – TRẢ LỜI PHỎNG VẤN TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY
 200 BÀI BÁO SONG NGỮ:TẠI ĐÂY
 TRỌN BỘ TÀI LIỆU TIẾNG ANH HƠN 20 CHUYÊN NGÀNH CỰC HỮU ÍCH: TẠI ĐÂY
 50 CV TIẾNG ANH ĐẸP VÀ ĐỘC ĐÁO: TẠI ĐÂY
 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP 12 NĂM HỌC - ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG CHO CÁC KỲ THI: TẠI ĐÂY
 26 LESSONS GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG: TẠI ĐÂY 
 TÀI LIỆU HỌC VỠ LÒNG TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY
 3600 TỪ VỰNG QUÉT SẠCH MỌI CHỦ ĐỀ: TẠI ĐÂY
 TỔNG HỢP 100 BÀI LUẬN MẪU VỀ SỞ THÍCH: TẠI ĐÂY
 200 TRUYỆN NGẮN SONG NGỮ ANH VIỆT: TẠI ĐÂY
 20 BÀI PHÁT BIỂU CỦA TỔNG THỐNG OBAMA: TẠI ĐÂY
 140 CÂU GIAO TIẾP CẦN PHẢI THUỘC NHUẦN NHUYỄN: TẠI ĐÂY
 FULL AUDIO + PDF VOA NÂNG TRÌNH LUYỆN NGHE TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY

15 trang web học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất được sàng lọc sau hàng chục website tiếng Anh lớn nhỏ khác nhau, chắc chắn đây sẽ là công cụ đắc lực giúp bạn học tập tiếng Anh hiệu quả không cần gò bó về thời gian và đánh tan mọi trở ngại khác. Let's go 

15 WEBSITE HỌC TIẾNG ANH ONLINE MIỄN PHÍ

 1. [Elight Learning English](http://elight.edu.vn/khoa-giao-tiep-mat-goc1/?src=ponoidung
Đây là trang web Học tiếng Anh trực tuyến miễn phí hàng đầu Việt Nam có lượng users thuộc vào hàng khủng và đã gây ra cơn suốt đầu năm 2016!
Với Elight, chỉ cần một chiếc laptop với kết nối internet và một vài thao tác đơn giản, bạn đã có thể đăng nhập và bắt đầu học tiếng Anh hiệu quả và đơn giản nhất.
Về cơ bản, chương trình học của Elight khá là chuẩn và bao gồm những kiến thức thông dụng được xây dựng theo một lộ trình hợp lý nhất cho người học. Ngoài ra, Elight còn có một số điểm nổi trội khiến người dùng ưu ái:
Học từ vựng, ngữ pháp qua các game thú vị, sinh động, kích thích việc học bằng cả não trái và não phải nên hiệu quả quá trình học được nâng cao. Ứng dụng check phát âm chuẩn đến từng nanomet. Quá trình học được theo dõi sít sao bởi một cố vấn học tập- người mà luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về các kiến thức liên quan đến bài học 24/24! Ở Elight, dù là ai các bạn luôn được lắng nghe! Đặc biệt, do nắm bắt được thực tế phần lớn người Việt nam đang bị hổng tiếng Anh ngay từ phần cơ bản nhất nên Elight Online đã triển khai khóa học mất gốc với giáo trình sát thực tế giúp những người mù tiếng anh cũng có thể dễ dàng học và ứng dụng ngay được sau những bài dạy đầu tiên. Để tìm hiểu chi tiết và đăng kí khóa học mời các bạn truy cập Tại đây
a
  1. BBC Learning English
BBC Learning English là trang web học tiếng anh online chuyên về chủ đề ngữ pháp, từ vựng, phát âm, tìm hiểu bí quyết dạy tiếng Anh..., ngoài ra bạn cũng có thể tự kiểm tra trình độ tiếng Anh qua các bài thi trực tuyến. Ngoài ra, còn có rất nhiều bài luyện nghe có thể download ngay tại website về máy để ôn tập mỗi ngày hiệu quả hơn.
 3. [Ello](http://www.elllo.org/english/index-recent.htm
Nếu như bạn đang băn khoăn tìm kiếm một trang web học tiếng anh online tốt nhất để luyện kĩ năng nghe thì đây chính là sự lựa chọn không còn gì tuyệt hơn. Một kho tàng những bài nghe từ các diễn giả với nhiều chủ đề phong phú khác nhau cùng với những bài hát, clip tiếng Anh vui nhộn khác.
 4. [Lang – 8](http://lang-8.com/
Đây là trang web học tiếng anh online miễn phí chuyên kĩ năng “Writing” chuẩn và đơn giản nhất. Bạn sẽ được chính những người bản xứ sửa bài viết cho mình và bạn cũng có thể giúp đỡ họ học ngôn ngữ của mình bằng cách sửa bài viết lại cho họ. Học viết chưa bao giờ lại đơn giản đến thế phải không?
 5. [Into the book](http://reading.ecb.org/student/entry.html)
Đây là trang web học tiếng Anh online miễn phí hay nhất để bạn rèn luyện kĩ năng đọc, thậm chí bạn còn được lựa chọn phương pháp học phù hợp nhất cho mình như visualizing (hình ảnh hóa), summarizing (tóm tắt), inferring (tìm kiếm nghĩa thực), making connections (tìm liên giữa các đoạn văn), synthesizing (sắp xếp lại), prior knowledge (hiểu sâu), evaluating (đánh giá)…và bạn hoàn toàn có thể tự tin học theo chiến lược phù hợp nhất với bản thân
 6. [Vocabshushi](http://www.vocabsushi.com/
VocabSushi giúp bạn học từ vựng thông dụng hàng ngày. Để học một từ vựng, trước hết phải hiểu nghĩa, rồi đọc một câu ví dụ về từ đó, nghe người bản địa đọc từ, sau đó làm bài kiểm tra và xem mình học có hiệu quả hay không. Đây chính là phương pháp học của trang web học tiếng anh này, nếu bạn đang gặp vấn đề trong việc ghi nhớ từ vựng hiệu quả thì đây chính là giải pháp tối ưu dành cho bạn.
 7. [American Stories for English Learners](http://www.manythings.org/voa/stories/
Nghe tên đã đoán được rồi phải không nhỉ? Đây là trang web học tiếng Anh online miễn phí thú vị dành cho kĩ năng nghe của bạn. Nhưng đặc biệt ở đây bạn sẽ không thấy những bài nghe truyền thống mà thay vào đó là những câu truyện ý nghĩa, vui nhộn không chỉ giúp bạn tăng khả năng thích nghi với tiếng Anh nói thực sự cũng như thêm phần nuôi dưỡng tình yêu dành cho ngôn ngữ này.
 [CẢI THIỆN TIẾNG ANH CÙNG ENGLISH LEARNING](http://elight.edu.vn/?src=ponoidung
  1. Busuu
Đến với Busuu là một loạt những khóa học bạn có thể thoải mái lựa chọn dựa trên mục tiêu học tập của mình. Busuu cung cấp các khóa học về kĩ năng viết, nâng cao vốn từ vựng, kĩ năng đọc hiểu,…Bên cạnh các khóa học còn có phương pháp học tiếng Anh bằng cách tham gia vào diễn đàn và nói chuyên, giao lưu với các thành viên đến từ nhiều nước trên thế giới. Điều tuyệt hơn cả là Busuu có thể học nhiều ngôn ngữ khác nhau chứ không phải duy nhất tiếng Anh đâu nhé ^^
 9. [English online](http://www.english-online.at/
Trang web học tiếng anh này được thiết kế rất đặc biệt, các bài báo được lựa chọn cẩn thận và viết lại một lần nữa, vì thế chúng dễ hiểu hơn rất nhiều. Mỗi bài báo có một danh sách từ mới ở cuối bài. HIện tại có hàng trăm topic và các bài báo tin tức đặc biệt thuộc các lĩnh vực khác nhau. Chắc chắc cá từ mới này được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng một cách dễ dàng hơn. Vừa luyện đọc, hóa Mỹ vừa tăng vốn từ vựng học thuật nữa đấy, thật hiệu quả phải không ?
 10. [Exam English](http://www.examenglish.com/
Trang web học tiếng anh chuyên cho việc luyện thi tiếng Anh mọi cấp độ dành cho bạn, từ TOEIC, IELTS hay TOEFL cho đến CAE, FCE,…. Hầu như tất cả các bài thi dành cho người học tiếng Anh đều có trên trang web. Không những thế, bạn còn có thể tự kiểm tra trình độ của mình ở từng kĩ năng cụ thể như đọc hiểu, nghe, ngữ pháp, vốn từ vựng, viết luận,…
 11. [British Council](http://learnenglish.britishcouncil.org/en)
Go4English.com là trang web học tiếng anh của Hội đồng Anh - thuộc Ban văn hóa quan hệ quốc tế Anh. Trang web cung cấp các thông tin về dạy và học tiếng Anh cho sinh viên, giáo viên và trẻ nhỏ. Ở đây, bạn có thể làm bài kiểm tra, nghe nhạc, chơi game bằng tiếng Anh. Cũng là một gợi ý hay nếu bạn muốn học tiếng Anh thật thoải mái và thư giãn.
 12. [Learning English Free](http://www.learnenglish.de/
Learn English Free Online là trang web học tiếng anh online miễn phí có nguồn tài liệu phong phú dành cho cả học sinh và giáo viên về: phương pháp học từ vựng có tranh ảnh kèm theo, các bí quyết học tiếng Anh độc đáo, nhiều bài kiểm tra thú vị. Với kinh nghiệm 10 năm hoạt động, chắc chắn đây hứa hẹn là một website học tiếng Anh miễn phí hiếm có khó tìm dành cho bạn ^^
 13. [Livemocha](https://learn.livemocha.com/#/welcome
Bạn đang cần một diễn đàn lành mạnh để có thể luyện kĩ năng giao tiếp tiếng Anh ? Đến với trang web học tiếng anh online miễn phí Livemocha bạn sẽ được trực tiếp nói chuyện cùng những người bản xứ thực sự, điều này rất hữu ích nếu chúng ta thực sự mong muốn phát âm và nói tiếng Anh chuẩn, hơn nữa bạn còn được trau dồi thêm chính vốn từ nói của họ nữa
 14. [Starfall](http://www.starfall.com/
Starfall là một thế giới hoàn toàn khác nếu bạn muốn cùng nhóc e học tiếng Anh hay đơn giản là tìm về tuổi thơ tiếng Anh trước kia của mình. Nhưng đừng nghĩ vì thế mà kém hiệu quả nhé, chắc chắn đây là trang web học tiếng anh online hữu ích với những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Web cung cấp một hệ thống truyện với ngôn ngữ đơn giản thông qua các hình ảnh flash bắt mắt, chưa kể, trong hạng mục download còn có rất nhiều tài liệu để bạn tự học nữa.
 15. [Mighty book](http://www.mightybook.com/story_books.html)
Lại một màu sắc đáng yêu, nghịch ngợm nữa dành cho bạn nhé ! “Tons of fun for everyone” là phương châm hoạt động của Mighty Book. Với phương châm ấy, Might Book đem đến các thể loại sách, báo truyện phong phú, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng. Đặc biệt Might Book còn có các câu chuyện sách đọc rât thú vị, vui mắt. Khi nào mỏi mắt thì đừng lo, hãy mở một trang và nghe đọc nhé. Vẫn rất tuyệt đấy ^^
 [KHÁM PHÁ HỌC ONLINE NGAY](http://elight.edu.vn/?pofooter=15websitehocitienganh
Trên đây là 15 Website học tiếng Anh online miễn phí hiệu quả tốt nhất đa dạng nhiều thể loại, từ trang web “khởi động” cho tới những trang web chuyên sâu từng kĩ năng. Vấn đề còn lại chỉ là bạn sẽ dành bao nhiêu thời gian để học tiếng Anh nữa mà thôi. Bạn thấy đấy, tiếng Anh luôn nằm trong tầm tay của bạn, chỉ là chúng ta có tìm đến nó hay không mà thôi. Cùng học tập ngay nhé !

Kế toán là nghề nghiệp rất phổ biến hiện nay. Đây là công việc yêu cầu tính chuyên môn cao, theo đó nó có cho mình vốn tiếng Anh chuyên ngành đặc thù riêng. Trong bài viết dưới đây, AROMA sẽ cung cấp đến bạn 160 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán vô cùng hữu ích trong công việc.  
  • Mẫu hội thoại ngắn trong kế toán
  • Công thức học tiếng Anh chuyên ngành kế toán hiệu quảtiếng Anh chuyên ngành kế toán

Danh sách từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán thông dụng

  1. Accountant: —–Ngành kế toán
  2. Break-even point: —–Điểm hòa vốn
  3. Capital: —–Vốn
  4. Calls in arrear: —–Vốn gọi trả sau
  5. Business entity concept: —–Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
  6. Business purchase: —–Mua lại doanh nghiệp
  7. Issued capital: —–Vốn phát hành
  8. Uncalled capital: —–Vốn chưa gọi
  9. Working capital: —–Vốn lưu động (hoạt động)
  10. Authorized capital: —–Vốn điều lệ
  11. Called-up capital: —–Vốn đã gọi
  12. Capital expenditure: —–Chi phí đầu tư
  13. Invested capital: —–Vốn đầu tư
  14. Capital redemption reserve: —–Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
  15. Cash book: —–Sổ tiền mặt
  16. Cash discounts: —–Chiết khấu tiền mặt
  17. Cash flow statement: —– Phân tích lưu chuyển tiền mặt
  18. Category method: —–Phương pháp chủng loại
  19. Cheques: —–Sec (chi phiếu)
  20. Carriage: —–Chi phí vận chuyển
  21. Carriage inwards/ outwards : —–Chi phí vận chuyển hàng hóa mua/bán
  22. Carrying cost: —–Chi phí hàng lưu kho
  23. Concepts of accounting: —–Các nguyên tắc kế toán
  24. Conservatism: —–Nguyên tắc thận trọng
  25. Consistency: —–Nguyên tắc nhất quán
  26. Clock cards: —–Thẻ bấm giờ
  27. Closing an account: —–Khóa một tài khoản
  28. Closing stock: —–Tồn kho cuối kỳ
  29. Cost accumulation: —–Sự tập hợp chi phí
  30. Cost application: —–Sự phân bổ chi phí
  31. Cost concept: —–Nguyên tắc giá phí lịch sử
  32. Cost object: —–Đối tượng tính giá thành
  33. Cost of goods sold: —–Nguyên giá hàng bán
  34. Commission errors: —–Lỗi nhầm tài khoản thanh toán
  35. Company accounts: —–Kế toán công ty
  36. Company Act 1985: —–Luật công ty năm 1985
  37. Debentures: —–Trái phiếu, giấy nợ
  38. Debenture interest: —–Lãi trái phiếu
  39. Debit note: —–Giấy báo Nợ
  40. Debtor: —–Con nợ
  41. Depletion: —–Sự hao cạn
  42. Depreciation: —–Khấu hao
  43. Causes of depreciation: —–Các nguyên do tính khấu hao
  44. Depreciation of goodwill: —–Khấu hao uy tín
  45. Nature of depreciation: —–Bản chất của khấu hao
  46. Provision for depreciation: —–Dự phòng khấu hao
  47. Compensating errors: —–Lỗi tự triệt tiêu
  48. Conventions: —–Quy ước
  49. Conversion costs: —–Chi phí chế biến
  50. Credit balance: —–Số dư có
  51. Credit note: —–Giấy báo có
  52. Credit transfer: —–Lệnh chi
  53. Creditor: —–Chủ nợ
  54. Cumulative preference shares: —–Cổ phần ưu đãi có tích lũy
  55. Current accounts: —–Tài khoản vãng lai
  56. Current assets: —–Tài sản lưu động
  57. Current liabilities: —–Nợ ngắn hạn
  58. Current ratio: —–Hệ số lưu hoạt
  59. Reducing balance method: —–Phương pháp giảm dần
  60. Straight-line method: —–Phương pháp đường thẳng
  61. Direct costs: —–Chi phí trực tiếp
  62. Directors: —–Hội đồng quản trị
  63. Directors’ remuneration: —–Thù kim thành viên HĐ quản trị
  64. Discounts: —–Chiết khấu
  65. Discounts allowed: —–Chiết khấu bán hàng
  66. Cash discounts: —–Chiết khấu tiền mặt
  67. Provision for discounts: —–Dự phòng chiết khấu
  68. Discounts received: —–Chiết khấu mua hàng
  69. Dishonored cheques: —–Sec bị từ chối
  70. Disposal of fixed assets: —–Thanh lý tài sản cố định
  71. Dividends: —–Cổ tức
  72. Control accounts : —–Tài khoản kiểm tra
  73. Double entry rules: —— Nguyên tắc bút toán kép.
  74. Dual aspect concept: —–Nguyên tắc ảnh hưởng kép
  75. Drawing: —–Rút vốn
  76. Equivalent units: —–Đơn vị tương đương
  77. Equivalent unit cost: —–Giá đơn vị tương đương
  78. Errors: Sai sót
  79. Expenses prepaid: —–Chi phí trả trước
  80. Factory overhead expenses: —–Chi phí quản lý phân xưởng
  81. FIFO (First In First Out): —–Nguyên tắc nhập trước xuất trước
  82. Fixed assets: —–Tài sản cố định
  83. Fixed capital: —–Vốn cố định
  84. Fixed expenses: —–Chi phí cố định
  85. General ledger: —–Sổ cái
  86. General reserve: —–Quỹ dự trữ chung
  87. Going concerns concept: —–Nguyên tắc hoạt động lâu dài
  88. Goods stolen: —–Hàng bị đánh cắp
  89. Goodwill: —–Uy tín
  90. Gross loss: —–Lỗ gộp
  91. Gross profit: —–Lãi gộp
  92. Gross profit percentage: —–Tỷ suất lãi gộp
  93. Historical cost: —–Giá phí lịch sử
  94. Impersonal accounts: —–Tài khoản phí thanh toán
  95. Imprest systems: —–Chế độ tạm ứng
  96. Income tax: —–Thuế thu nhập
  97. Increase in provision: —–Tăng dự phòng
  98. Indirect costs: —–Chi phí gián tiếp
  99. Installation cost: —–Chi phí lắp đặt, chạy thử
  100. Final accounts: —–Báo cáo quyết toán
  101. Finished goods: —–Thành phẩm
  102. First call: —–Lần gọi thứ nhất
  103. Intangible assets: —–Tài sản vô hình
  104. Interpretation of accounts: ——Các phân tích báo cáo
  105. Investments: —–Đầu tư
  106. Invoice: —–Hóa đơn
  107. Issue of shares: —–Phát hành cổ phần
  108. Issued share capital:—–Vốn cổ phần phát hành
  109. Journal: —–Nhật ký chung
  110. Journal entries: —–Bút toán nhật ký
  111. Liabilities: —–Công nợ
  112. LIFO(Last In First Out): —–Nguyên tắc nhập sau xuất trước
  113. Limited company: —–Công ty TNHH
  114. Liquidity: —–Khả năng thanh toán bằng tiền mặt
  115. Liquidity ratio: —–Hệ số khả năng thanh toán
  116. Long-term liabilities: —–Nợ dài hạn
  117. Loss: —–Lỗ
  118. Gross loss: —–Lỗ gộp
  119. Net loss: —–Lỗ ròng
  120. Machine hour method: —–Phương pháp giờ máy
  121. Manufacturing account: —–Tài khoản sản xuất
  122. Paid-up capital: —–Vốn đã góp
  123. Periodic/Perpetual stock: —–Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ/liên tục
  124. Personal accounts: —–Tài khoản thanh toán
  125. Petty cash books: —–Sổ quỹ tạp phí
  126. Petty cashier: —–Thủ quỹ tạp phí
  127. Physical units: —–Đơn vị (thực tế)
  128. Posting: —–Vào sổ tài khoản
  129. Predetermined application rate: —–Tỉ lệ phân bổ chi phí định trước
  130. Preference shares: —–Cổ phần ưu đãi
  131. Preliminary expenses: —–Chi phí khởi lập
  132. Prepaid expenses: —–Chi phí trả trước
  133. Private company: —–Công ty tư nhân
  134. Profitability: —–Khả năng sinh lời
  135. Prime cost: —–Giá thành cơ bản
  136. Opening entries: —–Các bút toán khởi đầu
  137. Mark-up: —–Tỷ suất lãi trên giá vốn
  138. Margin: —–Tỷ suất lãi trên giá bán
  139. Materiality: —–Tính trọng yếu
  140. Materials: —–Nguyên vật liệu
  141. Net assets: —–Tài sản thuần
  142. Net book value: —–Giá trị thuần
  143. Nominal accounts: —–Tài khoản định danh
  144. Output in equivalent units: —–Lượng sp với đơn vị tương đương
  145. Nominal ledger: —–Sổ tổng hợp
  146. Notes to accounts: —–Ghi chú quyết toán
  147. Objectivity: —–Tính khách quan
  148. Omissions, errors: —–Lỗi ghi thiếu
  149. Opening stock: —–Tồn kho đầu kỳ
  150. Operating gains: —–lợi nhuận trong hoạt động
  151. Ordinary shares: —–Cổ phần thường
  152. Overdraft: —–Nợ thấu chi
  153. Overhead application rate: —–Tỉ lệ phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
  154. Principle, error of: —–Lỗi định khoản
  155. Product cost: —–Giá thành sản phẩm
  156. Production cost: —–Chi phí sản xuất
  157. Profits:—– lợi nhuận, lãi
  158. Appropriation of profit: —–Phân phối lợi nhuận
  159. Gross profit: —–Lãi gộp
  160. Net profit: —–Lãi ròng
Bên cạnh kiến thức chuyên môn, vốn tiếng Anh chuyên ngành kế toán là yếu tố hỗ trợ đắc lực cho công việc kế toán. Đừng để tiếng Anh trở thành rào cản công việc của bản nhé. Chúc bạn thành công!



CÁCH DÙNG CÁC LIÊN TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH


Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.
Ví dụ:
Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.
Liên từ phụ thuộcalthough, because, since, unless.

1. Các loại liên từ trong tiếng Anh

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that

 

2. Hai cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo cấu tạo

Liên từ đẳng lập
Cách dùng liên từ đẳng lập trong tiếng Anh: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
Vị trí: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
Các liên từ đẳng lập thường gặp trong tiếng Anh: and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau. Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
  • I like and .
  • , but .
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
  • She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
  • He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So
Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn't go swimming.
Liên từ phụ thuộc
Cách dùng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Phần lớn liên từ trong tiếng Anh đều là liên từ phụ thuộc.
Vị trí: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Các liên từ phụ thuộc thường dùng trong tiếng Anh: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

 

Chú ý: Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ

VD: Ram went swimming although it was raining

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining. Although it was raining, Ram went swimming

3. Cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo chức năng - Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh.

Liên từ diễn tả thời gian
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
  • While: she was eating while her husband was fixing his car
  • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
  • Since: he has served this company since he graduated
  • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
  • After: After he returned to the office, he got a private phone call
  • As soon as: As soon as I come home, please let her know
Liên từ diễn tả lý do
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
  • Because: Because it was submitted late, the report was returned
  • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
  • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
Liên từ diễn tả sự nhượng bộ
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
Liên từ diễn tả điều kiện:
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
  • If/once: If you want to see him, call me any time
  • Unless: Unless he calls, I will leave right away
  • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
  • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
Liên từ diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
Liên từ diễn tả sự đối lậpWhile/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

BÀI TẬP VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH


BÀI TẬP về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 1


Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống
1. The sky was gray and cloudy. ________, we went to the beach.
A. Consequently            B. Nevertheless        C. Even though        D. In spite of
2. I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to                        B. despite                 C. even though         D. because
3. Sam and I will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although                    B. unless                   C. otherwise             D. only if
4. Carol showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. even though               B. despite                 C. provided that       D. because
5. You must lend me the money for the trip. ________, I won’t be able to go.
A. Consequently            B. Nevertheless        C. Otherwise            D. Although
6. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. as long as                   B. unless                   C. providing that      D. since
7. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless                                                   B. on the other hand
C. therefore                                                        D. otherwise
8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless              B. However              C. Consequently       D. Otherwise
9. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite                       B. because of            C. even though         D. yet
10. ________ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of                  B. Since                    C. Though                D. In the event that

Bài tập về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 2


Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết lại câu
1. He couldn’t sleep although he was very tired. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
2. Although he’s got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian. (despite)
………………………………………………………………………………….
3. In spite of her injured feet, she managed to get home before dark. (although)
………………………………………………………………………………….
4. In spite of not having eaten for three days, he didn’t feel hungry. (even though)
………………………………………………………………………………….
5. He decided to get the job although the salary was low. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
6. They lost the match, although they were a better team. (despite)
………………………………………………………………………………….
7. We didn’t go fishing because the water was rough. (because of)
………………………………………………………………………………….
8. She stayed at home because of her mother’s sickness. (because)
………………………………………………………………………………….
9. Although Mr. David is rich, he couldn’t afford to buy such a villa. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
10. Despite my like for black coffee, I cannot drink it in the evening. (although)
………………………………………………………………………………….

Trên đây là cách dùng, bài tập cũng như ví dụ về các liên từ thường dùng trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này đã mở mang kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Author Name

Contact Form

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.